Bài viết này mô tả các phím tắt, phím chức năng và một số phím tắt phổ biến khác trong Excel cho Windows.
Bài viết này mô tả các phím tắt, phím chức năng và một số phím tắt phổ biến khác trong Excel cho Windows.
Chọn tab hiện hoạt trên dải băng và kích hoạt các phím truy nhập.
Alt hoặc F10. Để di chuyển sang một tab khác, hãy sử dụng các phím truy nhập hoặc các phím mũi tên.
Di chuyển tiêu điểm đến các lệnh trên dải băng hoặc ngăn bổ trợ.
Di chuyển xuống, lên, sang trái hoặc phải tương ứng trong các mục trên dải băng.
Hiển thị mẹo công cụ cho thành phần dải băng hiện đang nằm trong tiêu điểm.
Mở danh sách cho một lệnh đã chọn.
Mở menu dành cho một nút đã chọn.
Khi mở một menu hoặc menu con, di chuyển đến lệnh tiếp theo.
Bung rộng hoặc thu gọn dải băng.
Hoặc trên bàn phím Windows, phím Menu Windows (thường giữa phím Alt Gr và phím Ctrl phải)
Di chuyển tới menu con khi mở hoặc chọn một menu chính.
Di chuyển từ một nhóm điều khiển này sang nhóm điều khiển khác.
Ctrl+Phím Mũi tên trái hoặc phải
Excel dành cho web hoạt động trong trình duyệt. Trình duyệt có phím tắt, trong đó một số phím tắt xung đột với các phím tắt hoạt động Excel trên màn hình nền. Bạn có thể điều khiển các phím tắt này để chúng hoạt động giống nhau trong cả hai phiên bản Excel bằng cách thay đổi cài đặt Phím tắt. Ghi đè các lối tắt trình duyệt cũng cho phép bạn mở Excel dành cho webtrợ bằng cách nhấn F1.
TrongExcel dành cho web, chọn Trợ giúp >Phím tắt.
Chọn danh mục lối tắt để hiển thị trong danh sách.
Chọn Ghi đè các lối tắt trình duyệt.
Chọn Hiển thị Ghi đè để hiển thị các ghi đè lối tắt trong hộp thoại.
Hiện nay, phần mềm Excel đã trở nên thân thuộc đối với những người thường xuyên làm việc với bảng tính và biểu đồ. Khả năng tính toán, phân tích và xử lý dữ liệu tuyệt vời của phần mềm Excel có thể giúp chúng ta giải quyết được nhiều loại công việc khác nhau. Đã có nhiều sách tiếng Việt hướng dẫn sử dụng phần mềm Excel tir cơ bản đến nâng cao, ứng dụng từ ngành kỹ thuật đến lĩnh vực kinh tế. Tuy nhiên, phần lớn sách đó chỉ hướng dẫn khai thác các công cụ và chức năng sẵn có trong phần mềm Excel. Với đòi hỏi của công việc ngày càng cao thì việc sử dụng công cụ và chức năng sẵn có trong phần mềm Excel nhiều khi rất khó khăn hoặc không thể đáp ủng được. May mắn thay, Microsoft đã hỗ trợ ngôn ngữ lập trình Visual Basic for Applications (gọi tắt là VBA) tích hợp trong phần mềm Excel (cùng với các phần mềm khác trong gói Office). Là ngôn ngữ lập trình Visual Basic (VB) phát triển trong ứng dụng. VBA đã giúp phần mềm Excel có khả năng tuỳ biển cao, vượt ra khỏi giới hạn bảng tính thông thường. Sử dụng VBA cùng với các công cụ sẵn có trong phần mềm Excel giúp chúng ta có thể giải quyết được nhiều bài toán phức tạp với khả năng tự động hóa cao, sản phẩm có thể tương đương với các phần mềm chuyên dụng. Ngôn ngữ VBA rất gần gũi với VB, trong khi đó VB là ngôn ngữ được sử dụng phổ biển ở Việt Nam cũng như toàn thế giới vì dễ sử dụng và nguồn sách vở, tài liệu phong phú. Một số trường đại học trên thế giới đã đưa VBA vào giảng dạy chính thức. Còn tại Việt Nam, nhiều người cũng rất quan tâm đến ngôn ngữ này, đặc biệt là những người làm việc trong lĩnh vực địa chất, khai thác mỏ, xây dựng, giao thông, thuỷ lợi, tài chính, kế toán, kinh tế,... Hiện nay, Trường Đại học Mỏ Địa chất, Trường Đại học Giao thông vận tải, Trường Đại học Xây dựng đã đưa ngôn ngữ VBA vào giảng dạy trong một số chuyên ngành. Hơn nữa, khi nắm được VBA trong Excel, bạn có thể dễ dàng nắm bắt VBA trong AutoCad, đây là một phần mềm chuyên về lĩnh vực đồ hoạ rất nổi tiếng thường được sử dụng trong các ngành kỹ thuật. Tuy nhiên, sách hướng dẫn sử dụng VBA bằng tiếng Việt thì rất hiểm hoặc chỉ được đề cập rất hạn chế trong các tài liệu có liên quan. Vì vậy, cuốn sách này hy vọng đáp ứng một phần nhu cầu của những ai quan tâm đến ngôn ngữ VBA nói chung và ứng dụng trong Excel nói riêng.
Di chuyển từ trên xuống dưới (hoặc tiến qua vùng chọn).
Di chuyển từ dưới lên trên (hoặc lùi trong vùng chọn).
Di chuyển tiến qua một hàng (hoặc xuống qua một vùng chọn một cột).
Di chuyển lùi qua một hàng (hoặc di chuyển qua một vùng chọn một cột).
Di chuyển đến một ô hiện hoạt và giữ vùng chọn.
Xoay ô hiện hoạt qua các góc của vùng chọn.
Di chuyển đến dải ô đã chọn tiếp theo.
Di chuyển đến dải ô đã chọn trước đó.
Mở rộng vùng chọn đến ô được sử dụng gần nhất trong trang tính.
Mở rộng vùng chọn đến ô đầu tiên trong trang tính.
Tính toán sổ làm việc (làm mới).
Áp dụng Tự hoàn tất có Xem trước.
Mở rộng vùng chọn đến ô không trống cuối cùng trong cùng một cột hoặc hàng với ô hiện hoạt hoặc nếu ô tiếp theo trống thì đến ô không trống tiếp theo.
Ctrl+Shift+Mũi tên phải hoặc Ctrl+Shift+Mũi tên trái
Thêm một ô hoặc dải ô không liền kề vào vùng chọn.
Mở và trả lời chú thích theo luồng.
Excel dành cho web cung cấp các phím truy nhập, phím tắt để dẫn hướng dải băng. Nếu bạn đã từng sử dụng các phím truy nhập để tiết kiệm thời gian trong Excel trên máy tính để bàn, bạn sẽ nhận thấy các phím truy nhập rất tương tự trong Excel dành cho web.
Trong Excel dành cho web, tất cả các phím truy nhập đều bắt đầu bằng Alt+phím logo Windows kèm theo một chữ cái trên tab dải băng. Ví dụ: để đi đến tab Xem lại , nhấn Alt+phím logo Windows, R.
Lưu ý: Để tìm hiểu cách ghi đè các lối tắt dải băng dựa trên Alt của trình duyệt, hãy đi tới mục Điều khiển phím tắt trong Excel cho web bằng cách ghi đè phím tắt của trình duyệt.
Nếu bạn đang sử dụng Excel dành cho web trên máy Mac, hãy nhấn Control+Option để bắt đầu.
Để đến dải băng, nhấn Alt+phím logo Windows hoặc nhấn Ctrl+F6 cho đến khi bạn đến được tab Trang đầu.
Để di chuyển giữa các tab trên dải băng, hãy nhấn phím Tab.
Để ẩn dải băng để bạn có thêm không gian làm việc, nhấn Ctrl+F1. Để hiển thị lại dải băng, nhấn Ctrl+F1.
Để chuyển trực tiếp đến một tab trên dải băng, hãy nhấn một trong các phím truy nhập sau. Các tab bổ sung có thể xuất hiện tùy thuộc vào vùng chọn của bạn trong trang tính.
Di chuyển đến trường Cho tôi biết hoặcTìm kiếm trên dải băng, rồi nhập từ tìm kiếm để được hỗ trợ hoặc nội dung Trợ giúp.
Mở tab Trang chủ, định dạng văn bản và số và sử dụng công cụ Tìm.
Mở tab Chèn, rồi chèn PivotTable, biểu đồ, phần bổ trợ, biểu đồ thu nhỏ, ảnh, hình dạng, đầu trang hoặc hộp văn bản.
Mở tab Bố trí trang, rồi làm việc với chủ đề, thiết lập trang, tỷ lệ và căn chỉnh.
Mở tab Công thức, rồi chèn, theo dõi và tùy chỉnh các hàm cũng như phép tính.
Mở tab Dữ liệu, rồi kết nối, sắp xếp, lọc, phân tích và làm việc với dữ liệu.
Mở tab Xem lại, rồi kiểm tra chính tả, thêm ghi chú và nhận xét theo chuỗi cũng như bảo vệ trang tính và sổ làm việc.
Mở tab Xem, rồi xem trước cách ngắt và bố trí trang, hiển thị và ẩn đường lưới cũng như đầu trang, đặt tỷ lệ thu phóng, quản lý cửa sổ và ngăn, cũng như xem macro.
Phím mũi tên lên hoặc Shift+Enter
Phím mũi tên phải hoặc phím Tab
Đi tới ô cuối cùng của dải ô đã sử dụng.
Di chuyển xuống một màn hình (28 hàng).
Di chuyển lên một màn hình (28 hàng).
Di chuyển đến cạnh của vùng dữ liệu hiện tại.
Ctrl+Mũi tên phải hoặc Ctrl+Mũi tên trái
Di chuyển giữa dải băng và nội dung sổ làm việc.
Di chuyển đến tab dải băng khác.
Nhấn Enter để đi đến dải băng dành cho tab.
Chuyển sang trang tính tiếp theo.
Chuyển sang trang tính tiếp theo (khi ở trongMicrosoft Teams trình duyệt khác với Chrome).
Chuyển về trang tính trước đó (khi ởMicrosoft Teams trình duyệt không phải Chrome).