Với mục đích giới thiệu đến mọi người NGÔN NGỮ PYTHON, một ngôn ngữ lập trình khá mới mẻ so với C, C++, Java, PHP ở Việt Nam.
Với mục đích giới thiệu đến mọi người NGÔN NGỮ PYTHON, một ngôn ngữ lập trình khá mới mẻ so với C, C++, Java, PHP ở Việt Nam.
Dưới đây là 10+ bài tập Python với cấp độ 3 để có thể rèn luyện trong ngôn ngữ này:
Bài 1: Viết một chương trình để đếm số từ trong một câu nhập từ người dùng.
cau_nhap = input(“Nhập một câu: “)
# Sử dụng split() để tách các từ trong câu
print(“Số từ trong câu là:”, so_tu)
# Gọi hàm để thực thi chương trình
Bài 2: Viết một chương trình tính tổng n số đầu tiên trong dãy Fibonacci.
return “Vui lòng nhập một số nguyên dương.”
fib_sequence.append(fib_sequence[-1] + fib_sequence[-2])
sum_fibonacci = sum(fib_sequence[:n])
return f”Tổng của {n} số đầu tiên trong dãy Fibonacci là: {sum_fibonacci}”
# Nhập số nguyên dương n từ người dùng
n = int(input(“Nhập số nguyên dương n: “))
Bài tập Python 3: Viết một chương trình để kiểm tra xem một chuỗi có phải là chuỗi đối xứng hay không.
# Chuyển đổi chuỗi thành chữ thường và loại bỏ các khoảng trắng
# So sánh chuỗi với chuỗi nghịch đảo của nó
input_string = input(“Nhập chuỗi cần kiểm tra: “)
# Gọi hàm kiểm tra và in kết quả
if is_palindrome(input_string):
print(“Chuỗi là chuỗi đối xứng.”)
print(“Chuỗi không phải là chuỗi đối xứng.”)
Bài 4: Viết một chương trình để tìm số lớn nhất trong một danh sách số nguyên, nhưng không vượt quá một giới hạn được chỉ định.
def tim_so_lon_nhat(danh_sach, gioi_han):
so_lon_nhat = float(‘-inf’) # Khởi tạo số lớn nhất với giá trị âm vô cùng
if so > so_lon_nhat and so <= gioi_han:
if so_lon_nhat == float(‘-inf’):
return None # Trường hợp không có số nào thỏa mãn điều kiện
# Thử nghiệm với một danh sách số nguyên và giới hạn cụ thể
danh_sach_so = [10, 25, 15, 30, 5, 20]
ket_qua = tim_so_lon_nhat(danh_sach_so, gioi_han)
print(f”Số lớn nhất không vượt quá giới hạn {gioi_han} là: {ket_qua}”)
print(f”Không có số nào thỏa mãn điều kiện.”)
Như vậy, thông qua bài viết trên bạn đã có thể biết hơn 100+ bài tập Python từ level 1 đến level 3 một cách nhanh chóng và chính xác. Hy vọng bài viết này đã cung cấp một số bài tập bổ ích để bạn rèn luyện và nâng cao kỹ năng coding của mình.
Dưới đây là một số bài tập Python cấp độ 2 (intermediate level) mà bạn có thể thử nghiệm để củng cố kiến thức và kỹ năng lập trình của mình. Mỗi bài tập đi kèm với mô tả và một số gợi ý giải pháp. Hãy thử giải quyết chúng trước khi xem gợi ý.
Bài 1: Viết một chương trình tính tổng của tất cả các số chẵn từ 1 đến n
# Thay đổi giá trị của n theo mong muốn
n = int(input(“Nhập giá trị của n: “))
print(f”Tổng của các số chẵn từ 1 đến {n} là: {ket_qua}”)
Bài 2: Viết một hàm kiểm tra xem một số nhập từ người dùng có phải là số nguyên tố hay không.
for i in range(2, int(number**0.5) + 1):
user_input = int(input(“Nhập một số: “))
# Kiểm tra xem số nhập từ người dùng có phải là số nguyên tố hay không
print(f”{user_input} là số nguyên tố.”)
print(f”{user_input} không là số nguyên tố.”)
Bài 3: Viết một chương trình chuyển đổi nhiệt độ từ độ C sang độ F hoặc ngược lại, dựa vào lựa chọn của người dùng.
print(“Chương trình chuyển đổi nhiệt độ”)
print(“1. Chuyển đổi từ độ C sang độ F”)
print(“2. Chuyển đổi từ độ F sang độ C”)
lua_chon = input(“Nhập lựa chọn của bạn (1 hoặc 2): “)
do_c = float(input(“Nhập nhiệt độ trong độ C: “))
print(f”{do_c} độ C = {do_f} độ F”)
do_f = float(input(“Nhập nhiệt độ trong độ F: “))
print(f”{do_f} độ F = {do_c} độ C”)
print(“Lựa chọn không hợp lệ. Vui lòng chọn 1 hoặc 2.”)
Bài tập Python 4: Viết một hàm để xoay một ma trận 90 độ theo chiều kim đồng hồ.
# Lấy số hàng và số cột của ma trận
# Tạo ma trận mới để lưu kết quả xoay
ket_qua = [[0] * hang for _ in range(cot)]
ket_qua[j][hang – 1 – i] = matrix[i][j]
ma_trix_xoay = xoay_matran_90_do(ma_trix)
# In ma trận sau khi xoay 90 độ
print(“\nMa trận sau khi xoay 90 độ:”)
Bài 5: Viết một chương trình để kiểm tra xem một chuỗi con có tồn tại trong chuỗi khác hay không.
def kiem_tra_chuoi_con(chuoi_lon, chuoi_con):
print(f’Chuỗi con “{chuoi_con}” tồn tại trong chuỗi “{chuoi_lon}”.’)
print(f’Chuỗi con “{chuoi_con}” không tồn tại trong chuỗi “{chuoi_lon}”.’)
# Thay đổi các giá trị dưới đây để kiểm tra với các chuỗi cụ thể
chuoi_lon = “Chao mung ban den voi OpenAI”
kiem_tra_chuoi_con(chuoi_lon, chuoi_con)
Bài 6: Viết một hàm để tìm số lớn thứ hai trong một danh sách số nguyên.
def tim_so_lon_thu_hai(danh_sach):
lon_nhat = max(danh_sach[0], danh_sach[1])
lon_thu_hai = min(danh_sach[0], danh_sach[1])
elif so > lon_thu_hai and so < lon_nhat:
danh_sach_so = [5, 3, 9, 1, 7, 6]
ket_qua = tim_so_lon_thu_hai(danh_sach_so)
print(“Số lớn thứ hai là:”, ket_qua)
Bài tập Python 7: Viết một hàm để đảo ngược một chuỗi.
chuoi_can_dao_nguoc = “Hello, World!”
ket_qua = dao_nguoc_chuoi(chuoi_can_dao_nguoc)
print(“Chuỗi ban đầu:”, chuoi_can_dao_nguoc)
print(“Chuỗi sau khi đảo ngược:”, ket_qua)
Bài 8: Viết một chương trình để đếm số lần xuất hiện của mỗi ký tự trong một chuỗi.
def dem_so_lan_xuat_hien(chuoi):
# Khởi tạo một từ điển để lưu trữ số lần xuất hiện của mỗi ký tự
# Duyệt qua từng ký tự trong chuỗi
# Kiểm tra xem ký tự đã có trong từ điển chưa
# Nếu đã có, tăng giá trị tương ứng lên 1
# Nếu chưa có, thêm ký tự vào từ điển với giá trị là 1
for ky_tu, so_lan in dem_ky_tu.items():
print(f’Ký tự “{ky_tu}” xuất hiện {so_lan} lần.’)
dem_so_lan_xuat_hien(chuoi_test)
Bài 9: Viết một hàm để tính giai thừa của một số nguyên dương.
# Nhập số nguyên dương từ người dùng
so_nguyen = int(input(“Nhập một số nguyên dương: “))
# Kiểm tra nếu số nhập vào là âm, yêu cầu nhập lại
so_nguyen = int(input(“Vui lòng nhập một số nguyên dương: “))
ket_qua = tinh_giai_thua(so_nguyen)
print(f”Giai thừa của {so_nguyen} là {ket_qua}”)
Bài tập Python 10: Viết một hàm để phân tích một mảng số nguyên và tìm các cặp số có tổng bằng một số được chỉ định.
def find_pairs_with_sum(arr, target_sum):
pairs.append((num, complement))
array_of_numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9]
result_pairs = find_pairs_with_sum(array_of_numbers, target_sum)
print(f”Các cặp số có tổng bằng {target_sum}: {result_pairs}”)
print(f”Không có cặp số nào có tổng bằng {target_sum}”)
Bài 11: Viết một chương trình sử dụng xử lý ngoại lệ để xử lý trường hợp nhập vào không phải là số.
input_number = input(“Nhập vào một số: “)
# Chuyển đổi chuỗi nhập thành số nguyên
print(“Số bạn vừa nhập là:”, number)
# Xử lý ngoại lệ nếu người dùng nhập không phải là số
print(“Lỗi: Bạn phải nhập vào một số nguyên.”)
Các mức độ trong bài tập Python thường được chia thành 3 cấp độ chính:
Ngoài ra, các bài tập Python cũng có thể được chia thành các mức độ khác dựa trên các tiêu chí khác như:
Việc phân chia các bài luyện tập Python thành các mức độ giúp người học có thể lựa chọn các bài tập phù hợp với trình độ của mình. Việc luyện tập các bài tập ở các mức độ khác nhau sẽ giúp người học nâng cao kỹ năng lập trình Python một cách hiệu quả.
Cấu trúc bài tập Python thường bao gồm các phần sau:
Ngoài ra, một số bài tập có thể có thêm các phần sau:
Cấu trúc bài tập Python có thể được chia thành các cấp độ khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao. Các bài tập cấp độ cơ bản thường tập trung vào các khái niệm lập trình cơ bản, như biến, toán tử, cấu trúc dữ liệu và vòng lặp. Các bài tập cấp độ nâng cao thường tập trung vào các khái niệm lập trình nâng cao, như lớp, kế thừa, đa hình, thuật toán và cấu trúc dữ liệu phức tạp.
Những bài tập này nhằm giúp người mới bắt đầu hiểu về cú pháp cơ bản và các khái niệm căn bản trong ngôn ngữ lập trình Python. Dưới đây là 10+ bài tập Python cấp độ 1 dành cho người mới bắt đầu mà bạn có thể tham khảo ngay:
Bài 1: Viết chương trình in ra “Hello, world!”.
Bài 2: Nhập một số từ bàn phím và in ra số đó.
number = input(“Nhập một số: “)
Bài 3: Viết chương trình kiểm tra xem một số là chẵn hay lẻ.
number = int(input(“Nhập một số: “))
Bài 4: Viết chương trình tính tổng của hai số.
number1 = int(input(“Nhập số thứ nhất: “))
number2 = int(input(“Nhập số thứ hai: “))
Bài 5: Viết chương trình tính hiệu của hai số.
number1 = int(input(“Nhập số thứ nhất: “))
number2 = int(input(“Nhập số thứ hai: “))
print(“Hiệu hai số là:”, difference)
Bài 6: Viết chương trình tính tích của hai số.
number1 = int(input(“Nhập số thứ nhất: “))
number2 = int(input(“Nhập số thứ hai: “))
print(“Tích hai số là:”, product)
Bài 7: Viết chương trình tính thương của hai số.
number1 = int(input(“Nhập số thứ nhất: “))
number2 = int(input(“Nhập số thứ hai: “))
print(“Thương hai số là:”, quotient)
Bài tập Python 8: Viết chương trình tính phần dư của hai số.
number1 = int(input(“Nhập số thứ nhất: “))
number2 = int(input(“Nhập số thứ hai: “))
print(“Phần dư của hai số là:”, remainder)
Bài 9: Viết chương trình kiểm tra xem một số có phải là số nguyên tố hay không.
number = int(input(“Nhập một số: “))
print(“Số không phải là số nguyên tố”)
Bài 10: Viết chương trình in ra tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
Bài 11: Viết chương trình in ra bảng cửu chương.
Bài 12: Viết chương trình tính giai thừa của một số.
number = int(input(“Nhập một số: “))
factorial_value = factorial(number)
print(“Giai thừa của”, number, “là:”, factorial_
Bài 13: Nhập tên và in ra màn hình.
ten_nguoi_dung = input(“Nhập tên của bạn: “)
print(“Xin chào,”, ten_nguoi_dung)
so1 = float(input(“Nhập số thứ nhất: “))
so2 = float(input(“Nhập số thứ hai: “))
print(f”Tổng của {so1} và {so2} là: {tong}”)
Bài tập Python 15: So sánh hai số.
so1 = float(input(“Nhập số thứ nhất: “))
so2 = float(input(“Nhập số thứ hai: “))
ket_qua = so_sanh_hai_so(so1, so2)
Bài 16: Tìm số chẵn đầu tiên trong một danh sách.
def tim_so_chan_dau_tien(danh_sach):
return None # Trả về None nếu không tìm thấy số chẵn nào trong danh sách
danh_sach_so = [1, 3, 5, 8, 9, 10, 15]
so_chan_dau_tien = tim_so_chan_dau_tien(danh_sach_so)
if so_chan_dau_tien is not None:
print(f”Số chẵn đầu tiên trong danh sách là: {so_chan_dau_tien}”)
print(“Không có số chẵn nào trong danh sách.”)
Bài 17: Tìm số lớn nhất trong một danh sách.
def tim_so_lon_nhat(danh_sach):
return None # Trả về None nếu danh sách rỗng
so_lon_nhat = danh_sach[0] # Giả sử số đầu tiên là lớn nhất
Bài 17: In ra các số nguyên tố từ 2 đến 100.
“””Kiểm tra xem một số có phải là số nguyên tố hay không.”””
for i in range(2, int(num**0.5) + 1):
“””In ra các số nguyên tố từ 2 đến 100.”””
# Gọi hàm để in ra các số nguyên tố