Địa 9 Bài 3 Trang 133

Địa 9 Bài 3 Trang 133

Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?

Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?

Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World Unit 9 Lesson 3 (trang 118, 119, 120)

Lời giải bài tập Unit 9 lớp 3 Lesson 3 trang 118, 119, 120 trong Unit 9: My Favourite Food Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 3 Unit 9.

Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World Unit 9 Lesson 3 (trang 118, 119, 120)

1 (trang 118 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Listen and point. Repeat. (Lắng nghe và chỉ. Nhắc lại.)

2 (trang 118 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Listen and tick (Nghe và tích)

Grandpa: Come on, Leo. Let’s go to the sweet shop!

Leo: Look, Grandpa. There are a lot of apple sweets, and there is a lot of chocolate, too.

Grandpa: Let’s get some sweets.

Grandpa: Yes, they’re in the box. Let’s get some!

Ông: Thôi nào, Leo. Hãy đi đến cửa hàng kẹo!

Leo: Nhìn kìa, ông nội. Có rất nhiều kẹo táo, và cũng có rất nhiều sô cô la.

Ông: Chúng ta hãy lấy một ít kẹo ngọt.

Ông nội: Có, chúng đang ở trong hộp. Hãy lấy một ít!

3 (trang 118 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Look and say (Nhìn và nói)

There are a lot of sweets in the box. Let’s get some!

Có rất nhiều đồ ngọt trong hộp. Hãy lấy một ít!

4 (trang 119 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

5 (trang 119 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Look and say (Nhìn và nói)

1. How many sweets are there? Fifteen.

2. How many bananas are there? Sixteen.

3. How many biscuits are there? Fourteen.

4. How many tomatoes are there? Thirteen.

5. How many sweets are there? Twelve.

6. How many pears are there? Eleven.

1. Có bao nhiêu loại kẹo? Mười lăm.

2. Có bao nhiêu quả chuối? Mười sáu.

3. Có bao nhiêu cái bánh quy? Mười bốn.

4. Có bao nhiêu quả cà chua? Mười ba.

5. Có bao nhiêu loại kẹo? Mười hai.

6. Có bao nhiêu quả lê? Mười một.

6 (trang 119 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Listen and chant (Nghe và hát)

Hãy mua 12 quả táo và 15 quả lê!

Hãy mua 12 quả táo và 15 quả lê!

7 (trang 120 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

I’m drinking juice and eating bread.

Tôi đang uống nước trái cây và ăn bánh mì.

8 (trang 120 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Listen and chant (Nghe và hát)

Hãy uống nước trái cây và ăn bánh mì!

9 (trang 120 sgk Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World): Say it! (Nói nó)

1. Cô ấy đang vẽ một bức tranh.

2. Anh trai của bạn có thể chơi trống.

3. Anh trai tôi đang uống nước trái cây.

Lời giải Tiếng Anh lớp 3 Unit 9: My Favourite Food hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 3 Wonderful World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác

Bài 1: Look, listen and repeat.

a)  What colour is your box?  - It's red.

b)  What colour are your pencils, Nam? - They're green.

a) Hộp của bạn màu gì? - Nó màu đỏ.

b) Những cây bút chì của bạn màu gì vậy Nam? - Chúng màu xanh lá cây.

Bài 2: Point and say. (Chỉ và nói).

a)  What colour is your pen? - It's blue.

b)  What colour is your ruler? - It's white.

c)  What colour is your pencil case? - It's yellow.

d)  What colour are your school bags? - They're brown.

e)  What colour are your rubbers? - They're green.

g) What colour are your notebooks? - They're orange.

a) Bút máy của bạn màu gì? - Nó màu xanh da trời.

b) Cây thước của bạn màu gì? - Nó màu trắng.

c) Hộp bút chì của bạn màu gì? - Nó màu vàng.

d) Những chiếc cặp của bạn màu gì? - Chúng màu nâu.

e) Những cục tẩy của bạn màu gì? - Chúng màu xanh lá cây.

g) Những quyển tập của bạn màu gì? - Chúng màu cam.

What colour is your school bag?

What colour are your notebooks?

Những quyển tập của bạn màu gì?

Những quyển sách của bạn màu gì?

1. Nam: What colour are your pencil sharpeners?

2. Mai: What colour is your pencil?

3. Mai: What colour is your school bag?

4. Nam: What colour is your pen?

a 3       b 2       c 4       d 1

1  - b: This is my desk. It is yellow.

2  - d: These are my pencil sharpeners. They are blue.

3  - a: That is my pen. It is black.

4  - e: Those are my pencils. They are green.

5  - c: That is my bookcase. It is brown.

1. Đây là bàn học của tôi. Nó màu vàng.

2. Đây là những cái gọt bút chì của tôi. Chúng màu xanh da trời.

3. Đó là viết máy của tôi. Nó màu đen.

4. Đó là những cây viết chì của tôi. Chúng màu xanh lá.

5. Đó là kệ sách của tôi. Nó màu nâu.

Linda, Mai, do you have any pens?

Yes, sir, yes, sir, here they are.

One is for Peter and one is for Mai.

And one is for you, sir. Thanks! Goodbye.

Linda, Mai, em có bút máy nào không?

Thưa thầy có ạ, có ạ, chúng đây ạ.

Và một cho thầy, thưa thầy, cảm ơn! Tạm biệt thầy.

Lucy: It’s my tennis racket. (Đây là cây vợt chơi quần vợt của tôi.)

Tommy: It’s nice. (Nó thật đẹp.)

Rita: They are our bats. (Chúng là những cây gậy đánh bóng chày của chúng ta.)

Tommy: Look! They are their skateboards. (Nhìn kìa! Chúng là những chiếc ván trượt của họ.)

Tommy: Hey! Don’t forget your skateboards here. (Này! Đừng quên ván trượt của các bạn ở đây nha.)

Tim: Thank you. (Cám ơn bạn.)

a. They are our balls. (Chúng là những quả bóng của chúng tớ.)

b. It’s his skateboard. (Đó là ván trượt của anh ấy.)

c. They are our tennis rackets. (Chúng là những cây vợt tennis của chúng tớ.)

d. They are their bats. (Chúng là những cây gậy bóng chày của chúng tớ.)

his: của anh ấy, của ông ấy

our: của chúng tôi, của chúng ta

(Chúng là những quả bóng của chúng tôi.)

(Chúng là những cây gậy đánh bóng chày của họ.)

(Nó là cây vợt ten-nít của cô ấy.)

(Chúng là những chiếc ván trượt của họ.)

a. It’s her bat. (Đó là gậy bóng chày của cô ấy.)

b. They are their tennis rackets. (Chúng là vợt quần vợt của họ.)

c. They are our skate boards. (Chúng là ván trượt của chúng ta.)

d. They are our balls. (Chúng là những quả bóng của chúng ta.)

his: của anh ấy, của ông ấy

our: của chúng tôi, của chúng ta

a. It’s his skateboard. (Nó là ván trượt của anh ấy.)

b. They are their balls. (Chúng là những quả bóng của họ.)

c. They are their bats. (Chúng là những cây gậy đánh bóng chày của họ.)

d. They are our tennis rackets. (Chúng là những cây vợt quần vợt của chúng tôi.)

6. Talk about your friends’ things.

(Nói về những đồ vật của những người bạn của bạn.)

It’s her bat. (Nó là gậy đánh bóng chày của cô ấy.)

It’s her ball. (Nó là quả bóng của cô ấy.)

It’s her skateboard. (Nó là ván trượt của cô ấy.)

It’s her tennis racket. (Nó là vợt ten-nít của của cô ấy.)

They are their tennis rackets. (Chúng là những cây vợt ten-nít của họ.)

They are their balls. (Chúng là những quả bóng của họ.)

They are their bats. (Chúng là những cây gậy đanh bóng chày của họ.)

They are their skateboards. (Chúng là những chiếc ván trượt của họ.)