Ôn tập trọng âm, nhịp điệu và ngữ điệu trong câu.
Ôn tập trọng âm, nhịp điệu và ngữ điệu trong câu.
1. How much household waste do we ___________ every day?
Giải thích: Trong câu này, câu hỏi đặt ra là về lượng rác thải sinh hoạt trong gia đình (household waste) được làm gì đó. Trong các từ đã cho, “recycle” (tái chế) là từ phù hợp nhất, bởi rác thải sinh hoạt thường cần được tái chế. Thì được sử dụng ở câu này là Thì Hiện tại đơn, với chủ ngữ số nhiều là “we”, vì vậy giữ nguyên động từ “recycle”. Ở đây, câu hỏi đặt ra là nhóm nhân vật “chúng tôi” tái chế được bao nhiêu trong tổng số lượng rác thải sinh hoạt trong gia đình mỗi ngày.
2. My robot sends and ___________ emails for me.
Giải thích: Trong câu này, người máy (robot) của nhân vật “tôi” có nhiệm vụ gửi (sends) và làm gì đó nữa với thư điện tử (email). Trong các từ đã cho, “receive” (nhận) là từ phù hợp nhất, bởi cụm từ “receive emails” có nghĩa là nhận thư điện tử. Thì được sử dụng ở câu này là Thì Hiện tại đơn, với chủ ngữ số ít là “my robot”, vì vậy cần thêm “s/es” vào đuôi động từ, tạo thành “receives”. Ở đây, người máy của “tôi” gửi và nhận thư điện tử hộ “tôi”.
3. I'm ___________ internet to look for information on Vietnamese music.
Giải thích: Trong câu này, nhân vật “tôi” đang làm gì đó trên Internet. Trong các từ đã cho, “surf” (lướt) là từ phù hợp nhất, bởi cụm từ “surf the Internet” có nghĩa là lướt Internet. Thì được sử dụng ở câu này là Thì Hiện tại tiếp diễn, vì vậy cần thêm “ing” vào đuôi động từ, tạo thành “surfing”. Ở đây, “tôi” đang lướt Internet để tìm thông tin về âm nhạc Việt Nam (look for information on Vietnamese music).
4. We need to ___________ the amount of salt in our diet.
Giải thích: Trong câu này, nhóm nhân vật “chúng tôi” cần (need) làm gì đó với lượng muối trong chế độ ăn của họ (the amount of salt in our diet). Trong các từ đã cho, “reduce” (cắt giảm) là từ phù hợp nhất, bởi thông thường con người nên giảm bớt lượng muối tiêu thụ hàng ngày. Cấu trúc của “need” là need + to-V(bare), nên giữ nguyên động từ “reduce”. Ở đây, “chúng tôi” cần cắt giảm lượng muối trong chế độ ăn.
5. I think we should ___________ these envelopes.
Giải thích: Trong câu này, nhân vật “tôi” cho rằng họ nên (should) làm gì đó với những cái phong bì (envelopes). Trong các từ đã cho, “reuse” (tái sử dụng) là từ phù hợp nhất, bởi những chiếc phong bì hoàn toàn có thể được sử dụng lại một hay nhiều lần nữa. Cấu trúc của “should” là should + V(bare), nên giữ nguyên động từ “reuse”. Ở đây, “tôi” cho rằng họ nên tái sử dụng những cái phong bì này.
1. He didn’t understand her feels / feelings.
Giải thích: Trong câu này, cần một danh từ đứng sau động từ “understand” (hiểu) và tính từ sở hữu “her”. Ở đây, “feelings” (cảm xúc) là danh từ, và câu này nêu rằng anh ta đã không hiểu nổi những cảm xúc của cô ấy.
2. A robot works as a watch / guard to keep their house safe.
Giải thích: Trong câu này, cần điền danh từ để đứng sau mạo từ “a”, để nói về nhiệm vụ của một người máy (robot). Ở đây, “guard” (lính canh) là danh từ, và câu này nêu rằng một người máy sẽ làm việc với tư cách một lính canh để giữ an toàn cho ngôi nhà của họ.
3. Home robots can do / make meals for us.
Giải thích: Trong câu này, cần điền một động từ để đứng sau trợ động từ “can” (có thể), nói về khả năng của những người máy gia dụng (home robot). Ở đây, cụm “make meals” có nghĩa là nấu những bữa ăn, và câu này nêu rằng những người máy gia dụng có thể nấu các bữa ăn cho chúng ta.
4. It's your turn to make / do the dishes, Nick!
Giải thích: Trong câu này, cần điền một động từ để cùng “to” đứng ngay trước tạo thành động từ nguyên thể có “to” (to-V), nói về lượt (turn) làm gì đó với bát đĩa (dishes) của Nick. Ở đây, cụm “do the dishes” có nghĩa là rửa bát, và câu này nêu rằng đã đến lượt rửa bát của Nick.
Lời giải bài tập Review 2 lớp 6 Language trang 68 trong Review 2 (Unit 4-5-6) Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Review 2.
1 (trang 68 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Listen and circle the word with the different underlined sound. (Nghe và khoanh từ có phần gạch chân phát âm khác)
Video giải Tiếng Anh 6 Review 2 Language Bài 1 - Global Success
1. Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /s/, các phương án còn lại được phát âm /z/.
2. Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /e/, các phương án còn lại được phát âm /iː/.
3. Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /s/, các phương án còn lại được phát âm /ʃ/.
4. Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /iː/, các phương án còn lại được phát âm /ɪ/.
5. Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /t/, các phương án còn lại được phát âm /d/.
2 (trang 68 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Write the words in the box (a-h) next to their opposites (1-8). (Viết các từ trong hộp (a-h) bên cạnh từ trái nghĩa của chúng (1-8).)
Video giải Tiếng Anh 6 Review 2 Language Bài 2 - Global Success
1 – d: big >< small (to - nhỏ)
2 – g: happy >< sad (vui – buồn)
3 – f: cold >< hot (lạnh – nóng)
4 – b: quiet >< noisy (yên tĩnh - ồn ào)
5 – a: long >< short (dài – ngắn)
6 – h: expensive >< cheap (đắt - rẻ)
7 – c: high >< low (cao – thấp)
8 – e: interesting >< boring (thú vị - nhàm chán)
3 (trang 68 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Choose the correct word / phrase for each definition (Chọn từ / cụm từ đúng cho mỗi định nghĩa)
Video giải Tiếng Anh 6 Review 2 Language Bài 3 - Global Success
1. A place where a large amount of water falls from a high place. waterfall / lake
2. A thing which helps you to find directions. backpack / compass
3. A building where people go and see valuable art of old things. theatre / museum
4. To tell someone you want them to be happy or successful. wish / hope
5. Children receive it in red envelopes at Tet. lucky money / new clothes
1. A place where a large amount of water falls from a high place.
(Một nơi mà có lượng nước lớn chảy từ trên cao xuống.)
2. A thing which helps you to find directions.
(Một thứ mà có thể giúp bạn tìm phương hướng.)
3. A building where people go and see valuable art of old things.
(Một tòa nhà nơi mọi người đến và xem những tác phẩm nghệ thuật lâu đời có giá trị.)
4. To tell someone you want them to be happy or successful.
(Nói với ai đó bạn mong họ hạnh phúc hay thành công.)
5. Children receive it in red envelopes at Tet.
(Trẻ em nhận nó trong phong bao đỏ vào dịp Tết.)
4 (trang 68 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Complete the sentences with the correct answer A, B, or C. (Hoàn thành các câu với câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
Video giải Tiếng Anh 6 Review 2 Language Bài 4 - Global Success
1. _________ long rivers of the world begin from the Himalayas.
2. Sue's drawings are more colourful_________ her teacher's.
3. You_________ buy a ticket to enter the zoo. It's not free.
4. Do you know _________ English songs for children?
5. The USA has_________ natural wonders.
1. Dùng some vì đằng sau là danh từ đếm được số nhiều và trong câu khẳng định
2. Dùng than trong câu so sánh hơn
4. Dùng any vì đằng sau là danh từ đếm được số nhiều và trong câu nghi vấn
5. Dùng many vì đằng sau là danh từ đếm được số nhiều
1. Some long rivers of the world begin from the Himalayas.
(Một số con sông dài trên thế giới bắt nguồn từ Himalaya.)
2. Sue's drawings are more colourful than her teacher's.
(Bức tranh của Sue thì sặc sỡ hơn bức tranh của cô giáo.)
3. You must buy a ticket to enter the zoo. It's not free.
(Bạn phải mua vé để vào sở thú. Nó không miễn phí.)
4. Do you know any English songs for children?
(Bạn có biết bài hát tiếng Anh nào cho trẻ em không.)
5. The USA has many natural wonders.
(Mỹ có nhiều kì quan thiên nhiên.)
5 (trang 68 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Complete the sentences with should or shouldn’t (Hoàn thành câu với should hoặc shouldn’t)
Video giải Tiếng Anh 6 Review 2 Language Bài 5 - Global Success
1. When you get help from somebody, you _________ say “Thank you”.
2. You_________ask people for lucky money. It's not good behaviour.
3. You_________make noise when you are eating.
4. Before you visit a natural wonder, you_________leam about it.
5. What_________I do if I get lost?
1. When you get help from somebody, you should say “Thank you”.
(Khi bạn nhận sự giúp đỡ từ người khác, bạn nên nói cảm ơn.)
2. You shouldn’t ask people for lucky money. It's not good behaviour.
(Bạn không nên hỏi xin tiền lì xì. Đó là một hành vi không tốt.)
3. You shouldn’t make noise when you are eating.
(Bạn không nên tạo tiếng ồn khi bạn đang ăn.)
4. Before you visit a natural wonder, you should leam about it.
(Trước khi bạn thăm một kì quan thiên nhiên, bạn nên tìm hiểu trước.)
5. What should I do if I get lost?
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Review 2 hay khác:
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác: